Chú ý khi viết lại câu
+ Chú ý về thì: câu được viết
lại phải cùng thì với câu đã cho.
+ Chú ý về ngữ pháp : câu được
viết lại phải đúng về ngữ pháp.
+ Chú ý về nghĩa của câu sau
khi viết phải không đổi so với câu
ban đầu
Phương pháp học dạng bài này: sưu tập và làm
càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần
cho thuộc lòng
Một số dạng bài cơ bản
1. It takes Sb khoảng thời gian to do sth = Sb spend khoảng thời gian doing
sth
VD: It took her 3 hours to get to the city centre =
She spent 3 hours getting to the city centre. (Cô ấy mất 3 tiếng để đi vào
trung tâm thành phố)
2. Understand = tobe aware of
VD: Do you understand the grammar
structure?= Are you aware of the grammar structure? (Bạn có hiểu cấu trúc ngữ
pháp không?)
3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on =
tobe fond of Ving
VD: She likes politics = She is interested
in politics (Cô ấy thích hoạt động chính trị)
4. Because + clause = because of + N
VD: He can’t move because his leg was
broken = He can’t move because of his broken leg (Anh ấy không thể di chuyển vì
chân đã bị gãy)
5. Although + clause = despite + N = in spite of +
N
VD: Although she is old, she can compute
very fast = Despite / In spite of her old age, she can compute very fast. (Mặc
dù cô ấy đã cao tuổi, cô ấy có thể sử dụng máy tính rất nhanh)
6. Succeed in doing sth = manage to do sth
VD: We succeeded in digging the Panama
cannel = We managed to dig the Panama cannel (Chúng tôi đã thành công trong
việc đào than nến kênh Panama)
Các cấu trúc thường gặp
7. Cấu trúc có Too/So/Enough
+) ….. too + adj (for sb) to do sth : quá để làm gì
VD: My father is too old to drive (Bố tôi
quá già để lái xe)
+) so + adj + that Clause = It is such a/ an N that … : quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody
loves her = It is such a beautiful girl that everybody loves her. (Cô ấy qúa
đẹp đến nỗi mà ai cũng yêu cô ấy)
+) Adj/Adv + enough (for
sb) to do sth: đủ để làm gì
VD: - This car is enough safe for him to
drive (Chiếc xe đủ an toàn cho anh ấy lái)
- The policeman ran quickly enough to catch the robber (Cảnh sát chạy thật
nhanh đủ để bắt được tên trộm)
8. Cấu trúc có Prefer
+) Prefer sb to do sth = Would rather sb V_past sth: thích, muốn ai làm gì
(cầu khẩn)
VD: I prefer you (not) to smoke here = I’d
rather you (not) smoked here (Tôi thích bạn (không) hút thuốc ở đây)
+) Prefer doing sth to doing sth = Would rather do
sth than do sth = Like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì
hơn làm gì
VD: She prefers staying at home to going
out = She’d rather stay at home than go out (Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài)
9. Can = tobe able to = tobe possible
10. +) Harly + had +S + V(P2) when S + V_past: ngay
sau khi … thì …
+) No sooner + had +S + V(P2) than S + V_past
VD: As soon as I left the house, he
appeared (Ngay sau khi tôi ra khỏi nhà, anh ta đã xuất hiện)
Harly had I left the house when he appeared
No sooner had I left the house than he appeared
11. +) Not ……….. any more : không còn nữa
+) No longer + dạng đảo ngữ S = no more V
VD: I don’t live in the courtryside anymore
(Tôi không còn sống ở nông thôn nữa)
No longer do I live in the coutryside = I no more
live in the coutryside
12. At no time + dạng đảo ngữ : không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me (Tôi không
nghĩ cô ấy yêu tôi)
At no time do I think she loves me (Chẳng khi nào tôi nghĩ cô ấy yêu tôi)
13. Tobe not worth doing sth = there is no point in
doing sth : không đáng, vô ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early
(Thật vô ích khi gọi anh ta dậy sớm)
There is no point in making him getting early
14. It seems that = It appears that = It is likely that = It look as if/ as
though: dường như rằng
VD: It seems that he will come late = It
appears that / It is likely that he will come late
= He is likely to come late = It look as if he will come late (Dường như
anh ta sẽ đến muộn)
15. Not………until ……..: không cho tới khi
16. Need to V = tobe necessary (for sb) to V: cần làm gì
VD: You don’t need to send her message (Bạn
không cần gửi tin nhắn cho cô ấy)
It’s not necessary for you to send her message
17. Although + clause = In spite of + Nound/gerund = Despite +
Nound/gerund: mặc dù …
18. S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N:
quen với làm gì
VD: Nana often cried when she meets with
difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties (Nana đã
quen khóc khi cô ấy gặp phải khó khăn)
19. This is the first time + S + have + V(P2) =
S+be + not used to + Ving/N: không quen làm gì
VD: This is the first time I have seen so
many people crying at the end of the movie = I was not used to seeing so many
people crying at the end of the movie. ( Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy
nhiều người khóc như thế lúc kết thúc phim = Tôi không quen nhìn nhiều người
khóc đến thế khi hết phim)
20. S + V + O = S + find + it (unreal objective_Tân ngữ ko xác định) + adj
+ to + V
21. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: trách nhiệm
của ai phải làm gì
22. S + be + V(P2) + to + V = S + be + supposed to do sth: đã dự định làm gì
23. +) Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + V(P2): không
nên làm gì
+) Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth
24. I + let + O + do sth = S + allow + S.O + to do
Sth: cho phép ai làm gì
VD: My boss let him be on leave for wedding
= My boss allow him to be on leave for wedding. (Sếp của tôi cho phép anh ta
rời tiệc cưới)
25. S + once + V_past = S + would to + do sth.
26. S + present verb (negative) any more = S +
would to + do sth.
27. +) S + V + because + S + V = S + V + to +
infinitive
VD: She studies hard because she wants to
pass the final examination = She studies hard to pass the final examination.
(Cô ấy đã học chăm chỉ vì cô ấy muốn vượt qua kì kiểm tra)
+) Because + clause = Because of + noun/gerund
VD: Because she is absent her from school … = Because of her absence from
school … (Bởi vì cô ấy vắng mặt ở trường nên …)
28. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive: … vì
vậy …
29. To infinitive or gerund + be + adj = It + be +
adj + to + V
30. S + V + and + S + V = S + V + both … and: … và
…
31. S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … không chỉ … mà
còn …
VD: He translated fast and correctly = He
translated not only fast but also correctly (Anh ấy dịch bài không chỉ nhanh mà
còn chính xác)
32. S1 + simple present + and+ S2 + simple futher
=If + S1 + simple present + S2 + simple futher.
33. S1 + didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 =
If Clause
34. Various facts given = Mệnh đề IF thể hiện
điều trái ngược thực tế.
35. S1 + V1 + if + S2 + V2 (phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng
định)
36. S + V + O = S + be + noun +
when/where/whom/which + adj clause
37. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth: lo sợ điều gì
38. Why don’t you do sth? = In my opinion = Let’s + V = S + advise = S +
suggest + that + S + present subjunctive: gợi ý làm gì
39. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: nhờ, bảo ai đó làm gì
VD: She gets him to spend more time with
her = She have him spend more time with her (Cô ấy bảo anh ấy dành nhiều thời
gian hơn cho cô ấy)
40. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth = bảo ai đó làm gì
VD: Police asked him to identify the other
man in the next room = Police have him identify the other man in the next room
(Cảnh sát bảo anh ta nhận diện người đàn ông ở phòng bên cạnh)
41. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth: yêu cầu ai làm gì
VD: The teacher request students to learn
by heart this poem.The teacher have students laern by heart this poem (Cô giáo
yêu cầu học sinh học thuộc bài thơ)
42. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: muốn ai làm gì
VD: I want her to lend me = I have her lend
me. (Tôi muốn cô ấy cho tôi mượn)
43. S + V + no + N = S + be + N-less
VD: She always speaks no care = She is
always careless about her words. (Cô ấy luôn luôn nói chẳng quan tâm)
44. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to
+ V
VD: Study is necessary that you will get a
good life in the future = Study is necessary to get a good life in the future
(Học tập là cần thiết nếu bạn muốn có 1 tương lai tốt đẹp trong tương lai)
Các dạng câu
chuyển khác:
1. S + be + adj + prep = S + V + adv
VD: My students are very good at
Mathematics = My students study Mathematics well (Học inh của tôi học tiếng anh
rất tốt)
2. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to
do Sth
VD: I remember to have a Maths test
tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow (Tôi nhớ có 1 bài kiểm
tra toán sáng mai)
3. It + be + adj = What + a + adj + N!
VD: It was an interesting film = What an
interesting film (Thật là một bộ phim thú vị!)
4. S + V + adv = How + adj + S + be …
VD: She washes clothes quickly = How quick
she is to wash clothes (Cô ấy giặt quần áo thật nhanh)
5. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
6. S + V = S + be + ed-adj
DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI )
Dạng này
có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong
đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức.
1. This
is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I
have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )
Mẫu này
có dạng :
Đây là lần
đầu tiên ... làm chuyện đó
=>
...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first
time : lần đầu tiên
Never
...before : chưa bao giờ trước đây
2. I
started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3
năm )
=> I
have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm )
Mẫu này
có dạng :
...bắt đầu
làm gì đó cách đây + khoảng thời gian
=> ..
đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không
có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi
3. I last
saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV )
=> I
haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là
SV )
Mẫu này
có dạng :
Lần cuối
cùng làm chuyện đó là khi ....
=>
..không làm chuyện đó từ khi ....
Last : lần
cuối
Since : từ
khi
4. The
last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với
anh ta cách đây 2 năm )
=> She
hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2
năm nay )
Tương tự
mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi
5. It's
ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
=> I
haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này
có dạng :
Đã ..khoảng
thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=>
..không làm việc đó được + khoảng thời gian
6. When
did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?
=> How
long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )
Mẫu này
có dạng :
when :
thì dùng quá khứ đơn
How long
: thì dùng hiện tại hoàn thành
DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH
, TOO....TO , SO....THAT , SUCH....THAT
Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4
cấu trúc trên:
TOO...TO (quá....đến nỗi không thể….)
He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được )
The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi không
thể nào làm được )
CÔNG THỨC : ________________________________
[TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]
--------------------------------
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO...TO
Cũng giống như enough, too...to có các nguyên tắc sau
-1)Nguyên tắc thứ nhất :
Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... thì phải
bỏ.
- 2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
ex:
He is so weak .He can't run.
-> He is too weak to run.
The coffee was very hot .I could drink it.
-> The coffee was too hot for me to drink.
( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee )
ENOUGH
(đủ)
Enough có hai công thức cơ bản :
1) adj/adv + enough (for sb) to inf
2) enough + N (for sb ) to inf
Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng
trước enough còn danh từ thì đứng sau enough
ex:
he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên đứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test
carefully là trạng từ nên đứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không
có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện
hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb
ex:
I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass the exam
(thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb .
The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm
được )
Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi đối tượng thực hiện hành động
do là tôi không giống nhau nên phải có phần for me
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ
đó được hiểu nghầm ,không viết ra
ex:
The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.
Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
1)Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... Trước danh
từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent.He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
ex:
Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
->Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough to go to school.(sai)
->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to
school.(đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
ex:
The sun is not warm .We can't live on it.
->The sun is not warm enough to live on.(we ở đây chỉ chung chung, mọi
người)
3)Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
ex:
The water is quite warm .I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink it.(sai)
->The water is warm enough for me to drink .(đúng)
SO ...THAT (QUÁ ....ĐẾN NỖI )
CÔNG THỨC :
SO + ADJ/ADV + THAT + clause
- Cách nối câu dùng so...that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite...thì bỏ
+ Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề
ex:
He is very strong .He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.
SUCH...THAT(quá... đến nỗi… )
Công thức :
SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
-Cách nối câu dùng such..that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào
chủ từ .
ex:
He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.
Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm được nên
không dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
ex:
He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.
CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ
TOO...TO , SO..THAT, SUCH..THAT , ENOUGH :
1) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG SUCH
....THAT :
N + BE +
SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> ĐẠI
TỪ + BE ......
Cách làm :
Thêm such
( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở đi viết lại hết
=> ĐẠI
TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE
The book
is so interesting that I have read it many times.
It is
.....
=> It
is such an interesting book that I have read it many times.
Nếu danh
từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an
2) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG
TOO...TO :
Đề có dạng :
S + BE
+SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> S +
BE + TOO....
Cách làm :
Thêm tính
từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi
Nếu chủ từ
2 câu khác nhau thì thêm phần for sb
Nếu túc từ
câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi
=> S +
BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF ...
The water
is so hot that I can't drink it.
=> The
water is too.....
=> The
water is too hot for me to drink.
- Nếu đổi
nguợc lại từ TOO...TO sang SO ..THAT thì thường sai nhất là việc quên thêm túc
từ vào và chia sai thì
3) ĐỔI TỪ TOO...TO .. SANG
ENOUGH :
Đề thường có dạng :
S + BE +
TOO + ADJ + TO INF......
=> S +
BE NOT .....
Cách làm :
- Dùng
tính từ phản nghĩa + enough
- Viết lại
hết phần sau
4) ĐỔI TỪ Although / though
=> despite / in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/
though + mệnh đề
Despite /
in spite of + cụm từ
Các công
thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống
nhau:
- Bỏ chủ
từ ,động từ thêm ING .
Although
Tom got up late, he got to school on time.
=>
Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be
+ tính từ
- Đem
tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although
the rain is heavy,.......
=>
Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be +
tính từ :
- Đổi đại
từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although
He was sick,........
=>
Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động
từ + trạng từ
- Đổi đại
từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although
He behaved impolitely,.....
=>
Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be
+ danh từ
- Thì bỏ
there be
Although
there was an accident ,.....
=>
Despite / in spite of an accident,......
5) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO
SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT
Để làm được
phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ /trạng từ.
Các dạng
đề thường cho là :
1) A hơn B ==== > B không bằng A
Nguyên tắc
:
Nếu đề
cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định
ví dụ :
Tom is
taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary
is.....
=>
Mary is not tall as Tom : Mary không cao bằng Tom
2) không ai ... bằng A ====
> A là ...nhất
Nguyên tắc
:
So sánh bằng
=> so sánh nhất
ví dụ :
No one in
the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom
is .....
=> Tom
is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp
Xem them:
1. S + be + a/an/the + adj + N = S + V + adv
She is a beautiful singer
She sings beautifully
2. S + V
+ adv = S + V + with + N
She sings with her beautiful
voice
3. S +
remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
I remember to close the door
when going out
I don't forget to close the door when going out
4. S + be
+ adj = What + a + adj + N!
What a beautiful singer!
5. S + V
+ adv = How + adj + S + be
How beautiful she is!
6. S + V
+ adv = How + adv + S + V!
How beautifully she sings!
7. S + be
+ ing-adj = S + be +ed-adj
The book is interesting
She is interested in this book
8. S + V
= S + be + ed-adj
She is bored
9. S + V
+ Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
It takes/took me about 2 hour
to finish my homework
10. S +
be + too + adj + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
She is too young to drive car
She is so young that she can't
drive car
11. S + V
+ too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V
She sings too badly to win the
contest
She sings so badly that she can't win the contest
12. S +
be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
She is so lovely that he loves
her
She is not old enough to drive car
14. S + V
+ so + adv + that + S + V = S + do/does/did + not + V + adv + enough + to + V
She doesn't sing well enough
to take part in this contest
15.
Because + clause = Because of + noun/gerund
Because i love him, I can do everything for him
Because of loving him, i can do everything for him
16.
Although + clause = In spite of + Nound/gerund
Although she is lovely, people
hate her
In spite of being lovely, she is hated
17. Although + clause = Despite + Nound/gerund
Tương tự 16
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N
She is accustomed to/is used to/ going camping
22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N
This is the first time I have ever seen this film
25. S + prefer = S + would rather + V
She prefers film to cartoon
She would rather film than cartoon
26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V
I find it useful to learn English
27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth
It's my duty to teach her how to do this
check mistakes carefully before you post anything,please.
Trả lờiXóa